ICMP Là Gì? – ICMP Có Tác Dụng Gì? – hoidaplagi
ICMP là gì?: Là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của gói dữ liệu trên mạng.
ICMP là gì?
ICMP được viết tắt bởi cụm từ Internet Control Message Protocol. Người đọc có thể hiểu nghĩa một cách đơn giản là một giao thức của gói Internet Protocol, hay được gọi là giao thức điều khiển truyền tin trên mạng.
ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. Hay dùng để thăm dò và quản lý quá trình hoạt động của mạng.
Các bạn nên nhớ rằng ICMP không phải là giao thức truyền tải gửi dữ liệu giữa các hệ thống với nhau mà chúng được xem như bộ định tuyến. Ngay sau khi phát hiện lỗi thì lập tức ICMP sẽ tạo và gửi thông báo đến địa chỉ IP nguồn. Trong trường hợp có các sự cố mạng ngăn chặn việc phân phối các IP packages hay một gateway không thể truy cập internet được.
9 loại ICMP phổ biến thường thấy
Các loại ICMP thường thấy là:
- ICMP echo
- ICMP Destination Unreachable
- ICMP Parameter Problem
- ICMP Redirect/ Change Request
- ICMP Timestamp request
- ICMP Information Request and Reply
- ICMP Address Mask Request
- ICMP Router Discovery
- ICMP Source Quench.
ICMP có tác dụng gì?
ICMP có rất nhiều ứng dụng, trong đó ứng dụng Ping được sử dụng nhiều nhất.
- Để kiểm tra Host A với địa chỉ “IP A” có đi đến được Host B với “IP B” hay không thì trên Host A thực hiện Ping đến IP B.
- Ping sử dụng 2 thông diệp “ICMP echo request” và “ICMP echo reply” để thực hiện quy trình ping.
- Khi Host A ping B thì lập tức A gửi một loạt các gói tin (thông thường PC gửi 4 gói) ICMP echo request.
- Host B nhận đươc bao nhiêu ICMP echo request thì sẽ trả về bấy nhiêu gói ICMP echo reply.
Định dạng của bản tin ICMP
Bản tin ICMP được mang trong phần dữ liệu của gói tin IP. Mặcdù mỗi bản tin ICMP có dạng riêng của nó, nhưng chúng đều bắt đầu với ba trường sau:
- TYPE (8bit): là một số nguyên 8bit để xác định thông điệp.
- CODE (8bit):cung cấp thêm thông tin về kiểu thông điệp.
- CHECKSUM(16bit) : ICMP sử dụng thuật giả checksum như IP, nhưng ICMP checksum chỉ tính đến thông điệp ICMP.
Hơn nữa, các thông điệp ICMP thông báo lỗi luôn luôn bao gồm phần đầu và 64bit đầu tiên của packet gây nên lỗi. Lý do có thêm phần đầu này cùng với phần đầu packet là để cho phép nơi nhận xác định chính xác hơn những giao thức nào và chương trình ứng dụng có trách nhiệm đối với packet.
Kết luận: Thông qua nội dung trên HOIDAPLAGI chắc hẳn chúng. ta đã học được nhiều bài học bổ ích mà bài ICMP là gì mang lại cho chúng ta. Tuy vậy có rất nhiều người chưa biết đến ICMP là gì.
Chúng tôi cung cấp: Dịch vụ thiết kế website tại thanh hóa chuyên nghiệp chất lượng.